Hotline: 098.256.8899
Chat Facebook
Chat Zalo
Gọi ngay
098.256.8899  -  091.689.7273
Tìm kiếm nhà đất
Nhà phố Harbor Bay Hạ Long

Chi phí đo đạc đất là bao nhiêu?

Cập nhật: 11/06/2016 -
Lượt xem:1616

Câu hỏi: Xin hỏi nay tôi muốn làm đơn xin đo lại phần đất canh tác, khai phá từ năm 1992 gia đình tôi thuộc hộ nghèo, vậy lệ phí phải trả cho mỗi sào đất phải đo là bao nhiêu? Và khi mẹ tôi muốn chuyển quyền sử dụng đất sang tên cho tôi cần phải làm những thủ tục gì? Và phải đóng lệ phí gì không?

Chi phí đo đạc đấy là bao nhiêu?

Trả lời:

Công ty Luật Cương Lĩnh xin trả lời câu hỏi như sau:

Căn cứ tiết c.2 điểm c khoản 3 phần II Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định:

“Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu vào các chủ dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

Mức thu phí: căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu tối đa không quá 1.000 đồng/m2”.

Một trong những nguyên tắc sử dụng đất quy định tại Điều 17 Luật Đất đai là: Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. Ở nước ta, vấn đề sử dụng đất nông nghiệp đúng mục đích luôn được quan tâm đặc biệt. Chính vì vậy đối với đất nông nghiệp, Nhà nước quy định những điều kiện chặt chẽ như:

- Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Khoản 3 Điều 50 Luật Đất đai: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

- Khoản 3 Điều 103 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai liệt kê các trường hợp không được phép chuyển nhượng như sau: Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.

Đối chiếu với những quy định nêu trên, nếu bạn nhận tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp từ mẹ bạn thì phải đáp ứng điều kiện tiên quyết là: tiếp tục sử dụng đúng mục đích đất nông nghiệp nhận chuyển quyền. Việc sử dụng đúng mục đích hay không phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi có đất nông nghiệp đó. Nếu đáp ứng được điều kiện đặt ra thì bạn có thể làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo trình tự như sau:

Để đăng ký sang tên bạn thì bạn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho). Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng theo quy định của pháp luật (Khoản 2 Điều 689 Bộ luật dân sự) theo trình tự, thủ tục dưới đây:

- Cơ quan có thẩm quyền công chứng việc chuyển quyền sử dụng đất: Tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có bất động sản, tức là tỉnh Trà Vinh (Điều 37 Luật Công chứng về thẩm quyền công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản).

- Chủ thể ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất: Bên chuyển nhượng là em gái bạn (nếu là tài sản riêng); hoặc là cả hai vợ chồng em gái bạn (nếu em gái đã có chồng và quyền sử dụng đất đó là tài sản chung vợ chồng). Bên nhận chuyển nhượng là bạn hoặc cả hai vợ chồng bạn.

- Hồ sơ yêu cầu công chứng:

+ Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy tờ tùy thân của các bên trong hợp đồng;

+ Dự thảo hợp đồng (nếu có);

+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

- Thủ tục công chứng (Điều 35 Luật Công chứng):

Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ thấy đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

Sau khi công chứng viên soạn thảo hợp đồng theo mẫu hoặc kiểm tra dự thảo hợp đồng thì người yêu cầu công chứng tự đọc lại hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.

- Phí, thù lao công chứng (Điều 56, 57 Luật Công chứng): Phí công chứng được tính theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ngày 19/01/2012 về phí công chứng. Thù lao công chứng do tổ chức công chứng quy định.

Sau khi nộp phí, thù lao công chứng, bạn được nhận bản chính hợp đồng (hợp đồng tặng cho hoặc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tùy theo yêu cầu của bạn) có chứng nhận của công chứng viên. Sau đó bạn tiến hành thủ tục đăng ký sang tên theo quy định của pháp luật tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất tại tỉnh Trà Vinh để trở thành chủ sử dụng quyền sử dụng đất đó.

 

 

Nguồn: Công ty Luật Cương Lĩnh/Nguoiduatin


Cập nhật: 11/06/2016 -
Lượt xem:1616
Các tin khác
Vấn đề nợ tiền sử dụng đất quá hạn

Vấn đề nợ tiền sử dụng đất quá hạn

Ngày đăng: 10/06/2016 - Lượt xem: 1219

Mất quyền từ chối nhận di sản sau 6 tháng?

Ngày đăng: 07/06/2016 - Lượt xem: 1106

Mức phạt cọc khi vi phạm hợp đồng đặt cọc

Ngày đăng: 06/06/2016 - Lượt xem: 1068

Công nhận đất ở khi đất có nhà và vườn

Ngày đăng: 04/06/2016 - Lượt xem: 1111

Lối đi vào bất động sản liền kề?

Ngày đăng: 03/06/2016 - Lượt xem: 1319